Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Hỏi bệnh và từ vựng trong bệnh án-Bài 1

hỏi bệnh và khám lâm sàng
hỏi bệnh và khám lâm sàng
Hỏi bệnh và khám lâm sàng

Việc hỏi bệnh sử và tiền sử là việc làm quan trọng và đầu tiên của một bác sĩ hay sinh viên y khoa khi thăm khám cho bệnh nhân. Nếu chúng ta không có quá trình hỏi bệnh kĩ càng ,không biết được những câu chuyện đằng sau bệnh nhân, việc khám và điều trị sẽ không hoàn toàn hiệu quả. Vì thế, việc thăm khám bắt đầu từ những bác sĩ biết lắng nghe bệnh nhân qua lời kể, biết được cách gợi mở câu chuyện và những khó khăn để có được một quá trình điều trị hiệu quả nhất. Anhvanyds sẽ cùng các bạn vào chuỗi series “Hỏi bệnh và những từ vựng tiếng anh y khoa” để giúp các bạn không chỉ là một bác sĩ giỏi, mà còn là một bác sĩ tận tâm với bệnh nhân.

Một số từ vựng có trong bệnh án dùng để hỏi bệnh và khám lâm sàng

  • Medical record /ˈmedɪkl ˈrekərd/ hoặc /ˈmedɪkl ˈrekɔːd/ /∶ Hồ sơ bệnh án

  • Health record /helθ ˈrekərd/ /: Hồ sơ bệnh án

Ví dụ:

Medical records are the document that explains all detail about the patient’s history,clinical findings,diagnostic test results,pre and postoperative care,patient’s progress and medication.

(Hồ sơ bệnh án là những tài liệu giải thích tất cả chi tiết về tiền sử của bệnh nhân,dấu hiệu lâm sàng,kết quả xét nghiệm chẩn đoán,chăm sóc tiền phẫu và hậu phẫu,tiến trình và thuốc của bệnh nhân.)

  • Medical chart /tʃɑːrt/ hoặc  Medical file /faɪl/∶ Hồ sơ bệnh án (trong giao tiếp)

Ví dụ:

A medical chart is a confidential document that contains detailed and comprehensive information on an individual and the care experience related to that person.It is commonly called a medical record.

(Hồ sơ bệnh án là tài liệu cá nhân chứa thông tin chi tiết và đầy đủ về 1 cá nhân và những quá trình chăm sóc có liên quan đến người đó.Medical chart còn được gọi là medical record.)

  • Clinical clerkships record / ˈmedɪkl ˈklɜrkʃɪp ˈrekərd / hoặc clinical rotation record / ˈklɪnəkəl roʊˈteɪʃən ˈrɛkərd/∶ bệnh án lâm sàng (để trình bệnh)

  • Personal details /ˈpɜːrsənl ˈdiːteɪl/ hoặc Personal information: Chi tiết cá nhân (của bệnh nhân), thông tin cá nhân

Ví dụ:

Please fill in your personal details on the attached form.

(Xin vui lòng điền chi tiết cá nhân vào bản đính kèm)

  • Present complaint (PC) /ˈpreznt kəmˈpleɪnt/ ∶ Lí do nhập viện

  • Chief complaint (CC) /ʧif kəmˈpleɪnt /: Lí do nhập viện

Ví dụ:

The chief complaint is a patient’s self-reported primary reason for presenting for medical care.

(Lí do nhập viện là những lí do chính, do bệnh nhân tự khai báo để được chăm sóc y tế.)

  • Reason for encounter (RFE) /ˈrizən fɔr ɪnˈkaʊntər/∶ Lí do nhập viện

  • History of presenting complaint (HPC)/ History of present illness (HPI): Bệnh sử

  • Past medical and surgical history: Tiền sử bệnh tật nội khoa và phẫu thuật.Ngoài ra chúng ta còn có thể thay thế history bằng Hx nữa nhé.

  • Drug history: Tiền sử dùng thuốc

  • Family history: Tiền sử gia đình

  • Social and personal history: Tiền sử cá nhân và xã hội

Trên đây là những từ vựng ban đầu khi chúng ta tiếp cận vào quá trình hỏi bệnh và khám lâm sàng. Cùng đón xem những bài viết hấp dẫn vào kì sau với series hỏi bệnh và thăm khám trong tiếng anh y khoa nhé!

Bài viết bởi BS.Trần NamAnh
Bài viết cùng chuyên mục:

Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Cách hỏi bệnh sử-Bài 2

Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Câu Hỏi Triệu Chứng Bệnh Nhân-Bài 3

Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Hỏi bệnh hệ Tiêu hóa-Bài 6

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*