Khí tĩnh mạch cửa (Portal venous gas)

Khí tĩnh mạch cửa là sự tích lũy khí trong tĩnh mạch cửa và các nhánh của chúng. Quá trình này cần được phân biệt với khí trong đường mật (pneumobilia), mặc dù điều này không quá mơ hồ khi các dấu hiệu liên quan được dẫn dắt dọc theo kiểu phân bố của khí (đó là ngoại vi trong trường hợp khí tĩnh mạch cửa, trung tâm trong trường hợp khí đường mật).

Nguyên nhân gây ra khí tĩnh mạch cửa

Mặc dù quan điểm tuyền thống xem như một dấu hiệu của cái chết, khí tĩnh mạch cửa ngày càng được ghi nhận trong nhiều trường hợp, nhiều trong số đó không kèm theo tỷ lệ tử vong cao hoặc nguy cơ mắc bệnh. Nguyên nhân của khí tĩnh mạch cửa được phân chia dựa theo tuổi của bệnh nhân.

  • Trẻ em:
    • Cathete tĩnh mạch rốn
    • Viêm ruột hoại tử (Necrotizing enterocolitis – NEC)
    • Viêm dạ dày ruột sơ sinh (Neonatal gastroenteritis)
    • Bệnh tán huyết trẻ sơ sinh (Erythroblastosis fetalis)
    • Sau hậu phẫu trong phẫu thuật sửa chữa ruột
  • Người lớn:
 Sự thay đổi thành ruột
  • Thiếu máu ruột (thường khí trong thành ruột cũng như khí mạc treo: tỷ lệ mắc khoảng 75-90%, nhưng khí không phải là một yếu tố tiên lượng độc lập).
  • Ung thư biểu mô đại tràng – trực tràng có loét hoặc hoại tử (necrotic/ulcerated colorectal carcinoma – CRC)
  • Bệnh viêm ruột (inflammatory bowel disease)
  • Thủng loét dạ dày
Dãn lòng ruột (bowel luminal distention)
  • Dãn dạ dày ruột vô căn (ví dụ: thủ thuật nội soi ruột đường miệng hoặc hậu môn, thụt tháo (enemas))
  • Tắc ruột cơ học hoặc/ liệt ruột
  • Dãn dạ dày cấp
  • Tổn thương khí áp (barotrauma)
Nhiễm trùng trong bụng
  • Viêm túi thừa cấp
  • Viêm đại tràng nhiễm trùng
  • Áp xe vùng chậu
  • Viêm túi mật/ viêm đường mật
  • Viêm ruột thừa
  • Viêm tụy xuất huyết
Không rõ cơ chế
  • Thấm khí đường ruột (pneumatosis intestinalis)
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
  • Sử dụng corticosteroid
  • Đái tháo đường
  • Tiêu chảy
  • Hồi sức tim phổi (cardiopulmonary resuscitation – CPR)

Đặc điểm hình ảnh học của khí tĩnh mạch cửa

Siêu âm

Khí tĩnh mạch cửa thường biểu hiện như các đốm hồi âm di động trong lòng của tĩnh mạch cửa. Siêu âm Doppler sẽ chứng minh rõ các nhánh ở cả bên đường nền của cửa sổ siêu âm Doppler xung.

CT-scan

Giống như đặc điểm của x-quang, khí tĩnh mạch của biểu hiện trên CT là các đốm khí đậm độ thấp phân nhánh trong gan, tĩnh mạch cửa hoặc các nhánh của chúng. Ranh giới khí – tĩnh mạch có thể tạo nên vệt ảnh giả. Điển hình là, khí ở ngoại vi gan, điều này giúp phân biệt với khí ở trung tâm hơn trong trường hợp khí trong đường mật.

Hình ảnh khí tĩnh mạch cửa trên phim X-quang
Hình ảnh khí tĩnh mạch cửa trên phim CT

Nguồn dịch từ Radiopaedia

Tài liệu tham khảo:

1. Eisenberg RL. Gastrointestinal radiology, a pattern approach. Lippincott Williams & Wilkins. (1996) ISBN:0397514808. Read it at Google Books – Find it at Amazon

2. Sebastià C, Quiroga S, Espin E et-al. Portomesenteric vein gas: pathologic mechanisms, CT findings, and prognosis. Radiographics. 20 (5): 1213-24. Radiographics (full text) – Pubmed citation

3. Dähnert W. Radiology Review Manual. Lippincott Williams & Wilkins. (2011) ISBN:1609139437. Read it at Google Books – Find it at Amazon

4. Allaparthi SB, Anand CP. Acute gastric dilatation: a transient cause of hepatic portal venous gas-case report and review of the literature. Case Rep Gastrointest Med. 2013;2013: 723160. doi:10.1155/2013/723160 – Free text at pubmed – Pubmed citation

5. Abboud B, El Hachem J, Yazbeck T, Doumit C. Hepatic portal venous gas: physiopathology, etiology, prognosis and treatment. World journal of gastroenterology. 15 (29): 3585-90. Pubmed

6. Kesarwani V, Ghelani DR, Reece G. Hepatic portal venous gas: a case report and review of literature. Indian journal of critical care medicine : peer-reviewed, official publication of Indian Society of Critical Care Medicine. 13 (2): 99-102. doi:10.4103/0972-5229.56058 – Pubmed

7. Lafortune M, Trinh BC, Burns PN, Breton G, Burke M, Déry R, Gianfelice D, Philie M, Côté J. Air in the portal vein: sonographic and Doppler manifestations. (1991) Radiology. 180 (3): 667-70. doi:10.1148/radiology.180.3.1871276 – Pubmed

8. Wolfgang F. Dahnert. Radiology Review Manual. (2011) ISBN: 9781496360694

9. Lai CF, Chang WT, Liang PC, Lien WC, Wang HP, Chen WJ. Pneumatosis intestinalis and hepatic portal venous gas after CPR. (2005) The American journal of emergency medicine. 23 (2): 177-81. doi:10.1016/j.ajem.2004.05.010 – Pubmed

tiếng anh y khoa, học tiếng anh y khoa ở đâu, anh văn y khoa drduy

 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*