Tiếng anh chuyên ngành Y Khoa: Tổn Thương Màng Phổi

tổn thương màng phổi

Chào các bạn,chúng ta tiếp tục học về một số thuật ngữ Tiếng Anh trong chuyên ngành Chẩn Đoán Hình Ảnh và hôm nay mình sẽ học về các tổn thương màng phổi (pleural lesions) trên Xquang ngực nhé.

1.Pneumothorax /ˌnu məˈθɔræks/: tràn khí màng phổi

Radiological features to look for: Các đặc điểm X-quang cần tìm kiếm:

One side is blacker (no lung in it)

Một bên phổi đen hơn (không có nhu mô phổi trong đó)

The lung edge is seen and there are no lung markings beyond the lung edge.

Nhìn thấy bờ của phổi và không có các dấu vết của (nhu mô) phổi bên ngoài bờ của phổi.

Check for mediastinal shift

Kiểm tra sự dịch chuyển trung thất.

Shift of the mediastinum away from the side of the pneumothorax indicates a tension pneumothorax.

Sự dịch chuyển của trung thất ra xa đối với bên tràn khí màng phổi cho thấy tràn khí màng phổi có áp lực

– Mediastinum /ˌmi di æˈstaɪ nəm/ (n): trung thất

– Tension pneumothorax /ˈtenʃn ˌnu məˈθɔræks/: tràn khí màng phổi có áp lực

More prominent vascular markings in the opposite lung.

Các dấu vết của mạch máu rõ hơn ở phổi đối diện.

As a pneumothorax causes the affected lung to collapse,most of the right ventricular output is delivered to the opposite lung,leading to increased vascular markings on an erect chest X- ray.

Khi tràn khí màng phổi làm phổi bị tác động xẹp,hầu hết cung lượng của thất phải được đưa đến phổi đối diện,dẫn đến các dấu vết mạch máu tăng lên (rõ lên) trên phim X-quang ngực thẳng.

– Erect/plain chest X- ray: phim X-quang ngực thẳng

– Lateral chest X-ray: phim X-quang ngực nghiêng

– Hydro-pneumothorax: tràn khí – dịch màng phổi

2. Pleural effusion /ˈplʊərəl/ / ɪˈfyu ʒən/∶ tràn dịch màng phổi

Classical radiological appearance of a pleural effusion: đặc điểm X-quang cổ điển của tràn dịch màng phổi

Homogenous dense opacity (homogenous whiteness)

Hình ảnh mờ đồng nhất (hình ảnh trắng đồng nhất)

– Homogenous /həˈmɒdʒə nəs/: đồng nhất

Loss of the costophrenic angle.

Mất góc sườn hoành (Tù góc sườn hoành)

Meniscus (i.e.higher laterally than medially),therefore the upper border will be concave.

 

Đường cong lõm (tức là cao hơn về phía bên so với ở giữa),do đó đường viền ở phía trên sẽ bị lõm (đường cong Damoiseau)

Loss of hemidiaphragm.

Xóa bờ vòm hoành

No air bronchogram.

Không có phế quản đồ bên trong

Pleurisy /ˈplʊərə si/: viêm màng phổi

Tràn dịch màng phổi (Pleural effusion) sẽ gồm∶

+ Hemothorax/Haemothorax /hē’mə-thôr’ăks’/: tràn máu màng phổi

+ Pleural empyema /ˈplʊərəl/ /ˌɛm piˈi mə/: Tràn mủ màng phổi

+ Chylothorax /kī’lō-thôr’ăks/: Tràn dưỡng trấp màng phổi

– Thoracentesis /ˌθɔrə sɛnˈti sɪs/: chọc dò dịch màng phổi

Pleural fluid khác với Pleural effusion ở chỗ nào?

Đó là khi bệnh nhân bị tràn dịch màng phổi (Pleural effusion),Bác sĩ sẽ làm một thủ thuật là chọc dò dịch màng phổi (thoracentesis) để rút dịch ra xét nghiệm hoặc giảm triệu chứng khó thở cho bệnh nhân,dịch này chúng ta gọi là dịch màng phổi (pleural fluid) hoặc bình thường trong khoang màng phổi (pleural cavity) cũng có một ít dịch màng phổi (pleural fluid) sinh lý.

3.Pleural thickening /ˈplʊərəl/ /ˈθɪkənɪŋ/: Dày dính màng phổi

4.Pleural tumor /ˈplʊərəl/ /ˈtuːmər/: U màng phổi

Nguồn tham khảo: về các tổn thương màng phổi (pleural lesions)
Chest X-rays for Medical Students
https://radiologyassistant.nl/…/basic-interpretation
Chúc mọi người học thật tốt nhé!
—–
Đọc lại các bài viết cũ tại: https://anhvanyds.com
Khóa tiếng Anh y khoa cơ bản: https://lopcoban.anhvanyds.com
—–
#tienganhchandoanhinhanh
#chandoanhinhanh
#anhvanyds
#bsnyny

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*