TIẾNG ANH Y KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH – ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH, BỆNH LÍ TUYẾN GIÁP.

TIẾNG ANH Y KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH – ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH, BỆNH LÍ TUYẾN GIÁP.

THỰC TẬP DỊCH

Các bạn hãy thử dịch một số đoạn dưới đây để vừa ôn lại kiến thức vừa học thêm từ vựng về đặc điểm hình ảnh và phôi thai học tuyến giáp.

Hướng dẫn: Tự dịch tiếng Anh sang tiếng Việt, sau đó click vào translate để hiện ra bản dịch và so sánh với cách dịch của mình.

1. Embryology
Phôi thai học

The thyroid gland develops from the proximal primitive foregut between the first and second pharyngeal pouches at the foramen cecum, in the midline of the base of the tongue.

Tuyến giáp phát triển từ đoạn trước phôi ruột nguyên thủy / đoạn gần của ruột trước nguyên thủy giữa túi hầu họng thứ nhất và thứ hai ở lỗ tịt, trên đường giữa của gốc lưỡi.

During the 5th embryonic week, a diverticulum forms at the foramen which inferiorly migrates anterior to the body of the hyoid bone, curving posterior and superiorly to reach behind the bone before once more turning inferiorly and continuing anterior to the larynx, forming the thyroglossal duct 1,3,7.

Trong tuần thứ 5 phôi thai, một túi thừa hình thành ở lỗ tịt, túi này di chuyển xuống thấp hơn đến phía trước thân của xương móng, uốn cong về phía sau và lên trên để đến phía sau xương trước khi một lần nữa quay ra phía dưới và tiếp tục tới phía trước thanh quản, tạo thành ống giáp lưỡi 1,3,7.

The tip of the duct bifurcates, forming the two lobes of the gland. The parafollicular cells (C cells) responsible for calcitonin production are derived from separate tissue, the ultimobranchial body, a small diverticulum of the fourth pharyngeal pouch.

Đầu ống chia đôi, tạo thành hai thùy của tuyến. Các tế bào cận nang(tế bào C) chịu trách nhiệm sản xuất calcitonin có nguồn gốc từ mô riêng biệt (mào TK), thể mang cuối, một túi thừa nhỏ của túi hầu họng thứ tư.

2. Radiographic appearance 

Điểm về hình ảnh:

Ultrasound – Siêu âm
• the normal thyroid gland has a homogeneous appearance

tuyến giáp bình thường có đặc điểm đồng nhất 

• the capsule may appear as a thin hyperechoic line.

Bao giáp có thể xuất hiện như một đường tăng âm mảnh.

• each lobe normally measures:

mỗi thùy có kích thước bình thường:

 length: 4-7 cm

chiều cao: 4-7 cm

 depth: <2 cm

chiều trước –sau: <2 cm

 isthmus <0.5 cm deep

eo <0,5 cm
• volume (excluding isthmus, unless its thickness is >3 mm)
thể tích (không bao gồm eo, trừ khi độ dày của eo> 3 mm)

 10-15 mL for females – 10-15 mL ở nữ
 12-18 mL for males – 12-18 mL ở nam

 

3. Inflammatory conditions: thyroiditis
Tình trạng viêm: viêm tuyến giáp

3.1. Autoimmune 

Tự miễn

• Graves disease – Bệnh Graves (Basedow)
• de Quervain thyroiditis (subacute granulomatous)

viêm tuyến giáp de Quervain (viêm tạo hạt bán cấp)

 postviral

sau nhiễm virus

 associated with HLA-B35

liên quan với HLA-B35

 acutely there is an increase in thyroid hormone, with a resultant decrease in TSH. As a result there is a decrease in 131I uptake; eventually, however, the main phase is that of a hypothyroid state

cấp tính có sự gia tăng hormone tuyến giáp, dẫn đến giảm TSH. Kết quả là sự giảm hấp thu I131; tuy nhiên, cuối cùng, giai đoạn chính là tình trạng suy giáp

• Subacute lymphocytic thyroiditis/ silent thyroiditis

viêm tuyến giáp lympho bán cấp/ viêm tuyến giáp thầm lặng/ viêm tuyến giáp hậu sản

 painless

không đau

 young women, especially in postpartum period

phụ nữ trẻ, đặc biệt là trong thời kỳ hậu sản

 gland is usually normal in size, or minimally increased

tuyến thường có kích thước bình thường hoặc tăng kích thước tối thiểu.

 usually an early hyperthyroid state which returns to normal, but may have a transient late hypothyroid period.

thường là trạng thái cường giáp sớm sau đó trở lại bình thường, nhưng có thể có giai đoạn suy giáp thoáng qua muộn.Viêm tuyến giáp

Hashimoto thyroiditis – Viêm giáp Hashimoto
 F>M 10:1 – Nữ/ nam: 10: 1
 associated with – kết hợp với:
Down syndrome and Turner syndrome – Hội chứng Down và hội chứng Turner
autoimmune conditions including systemic lupus erythematosus, Sjögren syndrome and myasthenia gravis

các bệnh tự miễn bao gồm lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng Sjögren và bệnh nhược cơ

primary thyroid lymphoma

u lympho tuyến giáp nguyên phát

 anti-TSH-receptor-autoantibodies

tự kháng thể chống thụ thể TSH

 CD8+ cytotoxic T-cell mediated

miễn dịch qua trung gian CD8+ (tế bào T gây độc tế bào).

 usually hypothyroid, although there may be a brief hyperthyroid early phase

thường là suy giáp, mặc dù có thể có giai đoạn sớm của cường giáp ngắn.

• Riedel thyroiditis – Viêm tuyến giáp Riedel
 distinctive in that inflammation extends beyond the confines of the gland in to adjacent tissues

đặc biệt ở chỗ tình trạng viêm vượt ra ngoài giới hạn của tuyến đến các mô lân cận

 typically presents as a hard goiter which commonly compresses the trachea; it is hypoenhancing and hypoechogenic

biểu hiện điển hình như một bướu cổ cứng thường chèn ép khí quản; ngấm thuốc tương phản ít và giảm âm

 associated with – kết hợp với::
retroperitoneal fibrosis

xơ hóa sau phúc mạc

primary sclerosing cholangitis (PSC)

viêm đường mật xơ cứng nguyên phát (PSC).

Note: although Graves disease is autoimmune it is not really a thyroiditis as it does not have a significant inflammatory component.

Lưu ý: mặc dù bệnh Graves (Basdow) là bệnh tự miễn nhưng không thực sự là viêm tuyến giáp vì nó không có thành phần gây viêm đáng kể.

3.2. Infective – Nhiễm trùng

Includes thyroiditis associated with

Bao gồm viêm tuyến giáp liên quan đến:

 PCP / PJP

(viêm phổi do nhiễm nấm Pneumocystis)

 MAIC :  Mycobacterium avium complex (MAC) infection

nhiễm trùng do Mycobacterium avium phức hợp

 Fungal

nấm

 

4. History and etymology 

Lịch sử và nguyên từ học/từ nguyên học

 

• “Thyroid” derives from the Greek word “θνρεός” (large oblong shield) and “είδος” (-like) 5. The Greek shield had a notch cut into it for the chin, and the resemblance of the shield to a particular piece of cartilage in the neck brought about the term “thyreoid cartilage” (the “e” was later dropped).

“Thyroid” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp “θνρεός” (chiếc khiên hình thuôn lớn) và “είδος” (-giống như) . Chiếc khiên của người Hy Lạp có một vết khía cho cằm, và sự giống của chiếc khiên với một phần cụ thể của sụn ở cổ mang lại thuật ngữ “sụn thyreoid” (chữ “e” sau đó đã bị loại bỏ).

• The thyroid gland was originally known as the “laryngeal gland”, and was renamed the “thyroid gland” by Thomas Wharton in 1646.

Tuyến giáp ban đầu được gọi là “tuyến thanh quản”, và được Thomas Wharton đổi tên thành “tuyến giáp” vào năm 1646.

Cùng theo dõi những bài viết khác để bồi dưỡng thêm kiến thức y khoa và thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Y Khoa tại trang chủ anhvanyds.com các bạn nhé

BS. Võ Thị Thanh Hương

Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

Nguồn tham khảo: https://radiopaedia.org/articles/thyroid-gland?lang=us

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*