Chủ đề tiếp theo trong chuỗi series Tiếng anh giao tiếp y khoa là hỏi bệnh về hệ tiêu hoá (gastrointestinal tract). Triệu chứng điển hình khi đến khám là đau bụng (abdomical pain).
Phân loại triệu chứng đau bụng:
– Đau bụng cấp (Acute abdominal pain): là tình trạng cần được can thiệp phẫu thuật cấp cứu, ngay lập tức (immediate surgical intervention).
– Đau bụng mạn (Chronic abdominal pain). Cần phân biệt đợt cấp của đau bụng mạn và đau bụng cấp (an acute exacerbation of chronic abdominal pain)
– Đau bụng không rõ vị trí (Nonspecific abdominal pain)
– Đau quy chiếu (Referred pain)
– Đau thân thể/ đau hệ thống (Somatic pain)
– Đau tạng (Visceral pain)
Những mẫu câu dùng để trấn an khi bệnh nhân tới khám:
Hãy dùng những câu nói ban đầu để trấn an, làm cho họ cảm thấy thoải mái và không còn căng thẳng. Sau khi đã có được mở đầu suôn sẻ, chúng ta có thể áp dụng mẫu câu hỏi theo OPQRST hoặc SOCRATES.
Link bài Cách hỏi Triệu chứng bằng tiếng Anh ở đây nhé: https://anhvanyds.com/2020/12/09/cau-hoi-ve-trieu-chung/
– Tôi rất tiếc khi thấy anh/ chị đang bị đau bụng. Anh chị có thể kể thêm được không? (I’m sorry to hear that you are having abdominal pain. Can you tell me more about it?).
– Bạn đau bụng khi nào? (When did your abdominal pain begin?). Hãy lắng nghe kĩ các chi tiết có thể giúp có một chẩn đoán phân biệt (a differential diagnosis).
– Tôi biết rằng cơn đau bụng này rất khó chịu với bạn; tôi muốn hỏi vài câu hỏi để hiểu hơn chuyện gì gây ra cơn đau này? (I can tell that this abdominal pain is very uncomfortable for you; I’d like to ask you some questions so I can understand what is causing your pain?)
Một số mẫu câu hỏi để tiếp cận bệnh nhân đau bụng:
Sau khi đã trấn an người bệnh, bạn hãy khai thác triệu chứng bệnh của bệnh nhân bằng các mẫu câu dưới đây hoặc theo OPQRST/SOCRATES:
– rovocation: What makes the pain worse or better? (Yếu tố là tăng/ giảm cơn đau?)
– uality: What is the character of the pain? (Tính chất cơn đau?)
– adiation: Does the pain radiate? (Đau có lan không?)
– everity: Rate the pain on a scale from 0 to 10 (with 0 being no pain and 10 being the worst pain possible) (Hãy đánh giá mức độ đau từ 0 đến 10, với 0 là không đau và 10 là đau nhất).
– iming/ Treatment: How long have you had the pain? (Bạn đau bao lâu rồi?), Has the pain been persistent or intermittent over this period of time? (Cơn đau dai dẳng hay có cơn trong suốt thời gian này?), What has been done to treat the pain? (Bạn đã làm gì để hết đau?).
Các câu hỏi khai thác các triệu chứng tiêu hóa khác:
– Thay đổi thói quen đi tiêu đi cầu: Change in bowel habit/bowel movements. Bạn có thay đổi thói quen đi cầu không? / Bạn đi cầu bao nhiêu lần? (Have you had any change in bowel habits? How often do you have bowel movements?)
– Khó nuốt : Dysphagia. Bạn có gặp khó khăn khi uống/ nuốt thức ăn đặc không? (Do you have difficulty swallowing liquids/ solids?)
– Đi tiêu phân có máu: Rectal bleeding. Lượng máu bao nhiêu? Màu máu như thế nào? Tươi hay đậm? Có lẫn với phân không? (How much blood is there? What shade of red is the blood? Light or dark? Mixed within stools?)
– Nôn: Vomitting. Dịch nôn màu gì? Có máu lẫn vào dịch nôn không? Lượng bao nhiêu? Bao nhiêu lần? (What color is the vomit? Is there blood in the vomit? How much? How often?)
Hỏi tiền sử bệnh tiêu hóa của bệnh nhân như thế nào?
Nếu chúng ta không hỏi tiền sử thì bệnh nhân thường sẽ không nói và có khi còn giấu để “thử thách” bác sĩ. Dưới đây là một số mẫu câu để khai thác tiền sử bệnh.
– Tiền sử bệnh: Bạn có vấn đề sức khoẻ/ y khoa nào không? (Past medical history: Do you have any medical problems?)
– Tiền sử thuốc: Bạn có dùng thuốc đều đặn không? (Drug history: Do you take any regular medication?)
– Tiền sử gia đình: Có ai trong gia đình bạn bị…không? (Family history: Is there anyone in your family with…?)
– Tiền sử xã hội: Bạn sống 1 mình? Có ai trong gia đìn hay bạn bè ở gần bạn không? (Social history: Do you live alone? Do you have any family or friends living nearby?)
Vậy là chúng ta đã biết cách hỏi bệnh khi gặp bệnh nhân có triệu chứng đau bụng rồi. Hẹn gặp các bạn vào bài viết lần sau trong series Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa của Anhvanyds.
Bài viết bởi BS.Trần Nam Anh
Bài viết cùng chuyên mục:
Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Câu Hỏi Triệu Chứng Bệnh Nhân-Bài 3
Giao TiếpY Khoa-Triệu chứng trong bệnh Cơ xương khớp (Đau cổ) – Bài 4
Tiếng Anh Giao Tiếp Y Khoa-Hỏi bệnh và từ vựng trong bệnh án-Bài 1
Để lại một phản hồi Hủy