THUẬT NGỮ Y KHOA: Dụng cụ phẫu thuật ngoại khoa
Chào các bạn,trong thực hành ngoại khoa,có lẽ việc biết tên các dụng cụ trong phòng mổ là một trong những kỹ năng quan trọng và cơ bản nhất. Chắc hẳn các bạn đã quen với cách gọi tên dụng cụ trong tiếng Việt rồi đúng không nào? Tuy nhiên,có khi nào các bạn tự hỏi liệu các dụng cụ ấy trong tiếng anh sẽ được gọi như thế nào chưa? Chắc là sẽ có không ít bạn đang tò mò đúng không nào? Chính vì vậy,hôm nay chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn phần đầu tiên trong loạt bài về các dụng cụ phẫu thuật ngoại khoa thường gặp.
Hy vọng các bài này sẽ giúp ích cho các bạn bổ sung vốn từ vựng về ngoại khoa tưởng chừng rất cơ bản nhưng đôi khi lại bị bỏ quên.Hãy nhấp vào từng hình để học và đừng quên lưu lại nhé! Nào chúng ta cùng bắt đầu
1.Retractor /rɪ’træktər/∶ Banh
Ex: Deaver retractor,Richardson retractor: Banh Deaver,banh Ricardson
2.Knife handle /naɪf ˈhændl/∶ cán dao
3.Knife blade /naɪf bleɪd/∶ lưỡi dao
4.Scissors /ˈsɪzəz/: kéo
5.Straight Mayo scissors: kéo Mayo thẳng ,kéo cắt chỉ
6.Right-angle forceps /raɪt ˈæŋɡl/: kẹp xà mâu
7.Towel clip /ˈtaʊəl klɪp/: fixe champ,kẹp khăn
8.Thumb forceps /θʌm ˈfɔːseps/∶ nhíp phẫu tích
9.Needle holder /ˈniːdl ˈhəʊldə(r)/∶ kẹp mang kim
10.Sponge forceps /spʌndʒ ˈfɔːseps/∶ kẹp gạc
Xem thêm: Thuật Ngữ tiếng anh Y khoa: Dụng cụ y khoa Phần 2
Để lại một phản hồi Hủy