Tiếp cận MRI khớp gối (MRI of the knee)

MRI khớp gối là một trong những việc thăm khám thường xuyên hơn trong thực hành chẩn đoán hình ảnh hàng ngày. Cách tiếp cận này là một ví dụ về cách tạo báo cáo chẩn đoán hình ảnh (radiological report) về MRI khớp gối với sự bao quát các vị trí giải phẫu thường gặp nhất của các bệnh lý có thể xảy ra.

  1. Xương (Bones)

Cấu trúc xương của gối, đầu xa xương đùi (distal femur), xương bánh chè (patella), đầu gần xương chày (proximal tibia) cũng như đầu xương mác (fibular head) đều được đánh giá.

– Thay đổi tủy xương, u xương và tổn thương giống u. 

  1. Khoang khớp và bao khớp (Joint space and capsule)

Đánh giá các cấu trúc sau:

– Khoang khớp:

+ Tràn dịch khớp (joint effusion) nếu có và có thể có các mảnh vụn trong khớp (intra-articular fragments), vật thể bong tróc của mảnh sụn và xương (loose bodies), bệnh lý u xương sụn (osteochondromatosis).

– Bao hoạt dịch (synovia)

+ Dày bao hoạt dịch và/hoặc tăng bắt thuốc và các bất thường khác như u tế bào khổng lồ bao gân màng hoạt dịch (tenosynovial giant cell tumor) hoặc u mỡ dạng cây (lipoma arborescens).

– Nếp gấp bao hoạt dịch (synovial plica)

– Sự hiện diện của nang bao hoạt dịch vùng khoeo (popliteal cyst) (đơn giản hay biến chứng do rò từ dịch khớp gối và/hoặc vỡ nang)

  1. Vùng gian lồi cầu (Intercondylar region)

– Các dây chằng chéo (cruciate ligaments)

+ Rách (tears) dây chằng chéo, nang hạch (ganglion), biến chứng của chỗ ghép dây chằng chéo trước, tổn thương cyclops (xơ khớp), thoái hóa nhầy (mucoid degeneration), chèn ép bất thường của sụn chêm trong (medial meniscus).

  1. Khoang bên trong (Medial compartment)

– Các cấu trúc xương dưới sụn (subchondral bony), sụn khớp (articular cartilage) của xương đùi và xương chày trong

+Tổn thương sụn và xương sụn, gãy xương dưới sụn và nang xương dưới sụn, các thay đổi của xương khớp

– Sụn chêm trong (medial meniscus)

+ Rách sụn chêm (meniscal tears), giật rách sụn chêm (floating meniscus=meniscal avulsion)

– Dây chằng bên trong (medial collateral ligament)

+ Tổn thương, rách

– Góc sau trong (posteromedial corner)

+ Tổn thương góc sau trong

– Gân cơ chân ngỗng (pes anserinus)

+ Viêm bao hoạt dịch gân cơ chân ngỗng (pes anserinus bursitis), bệnh lý gân (tendon pathology), biến thể giải phẫu (variant anatomy)

  1. Khoang bên ngoài (Lateral compartment)

– Các cấu trúc xương dưới sụn và sụn xương đùi và xương chày ngoài

+ Tổn thương sụn và xương sụn, gãy xương dưới sụn và nang xương dưới sụn, thay đổi của xương khớp

– Sụn chêm ngoài (lateral meniscus)

+ Rách sụn chêm, sụn chêm ngoài quá di động (hypermobile lateral meniscus)

– Dây chằng bên ngoài (lateral collateral ligament)

+ Tổn thương dây chằng bên ngoài

– Góc sau bên (posterolateral corner)

+ Tổn thương góc sau bên

– Dải chậu chày và dây chằng trước ngoài (iliotibial tract and anterolateral ligament)

+ Gãy xương Segond, hội chứng dải chậu chày,…

  1. Khoang bánh chè-đùi (Patellofemoral compartment)

– Xương bánh chè, ròng rọc xương đùi (trochlea), sụn sau xương bánh chè và sụn ròng rọc

+ Tổn thương sụn và xương sụn, gãy xương dưới sụn và nang xương dưới sụn, thay đổi của xương khớp

– Gân cơ tứ đầu đùi đầu xa (distal quadriceps tendon)

+ Chấn thương, bệnh lý gân, gút

– Gân bánh chè (patellar tendon)

+ Đứt gân bánh chè hoặc bệnh lý gân bánh chè, bệnh Osgood-Schlatter, khớp gối của vũ công (jumper’s Knee-viêm gân bánh chè), xương bánh chè lên cao (patella alta), xương bánh chè xuống thấp (patella baja)

+ Hội chứng ma sát lồi cầu ngoài xương đùi-gân bánh chè

– Khối mỡ khớp gối

+ Tổn thương khối mỡ Hoffa

+ Chẹn/cọ xát vào khối mỡ (fat pad impingement)

  1. Hố khoeo (Popliteal fossa)

– Nang Baker

– U bao dây thần kinh

  1. Mô mềm (Soft tissues)

– Tổn thương cơ và tổn thương Morel-Lavallée, viêm bao hoạt dịch trước và dưới xương bánh chè (pre- and infrapatellar bursitis)

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

MRI of the knee (an approach)

BS LÊ THỊ NY NY

Làm việc tại trung tâm Anhvanyds

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*