Phát hiện và xác định đặc điểm tổn thương gan khu trú là một trong những thách thức khó khăn nhất trong chẩn đoán hình ảnh ngày nay. Tất cả các phương thức hình ảnh không xâm lấn tiêu chuẩn đều kém nhạy hơn so với nhận thức chung và đặc điểm là không hoàn chỉnh. Điểm mạnh chính của siêu âm gan là khả năng xác định đặc điểm rõ ràng các tổn thương lành tính thường gặp (ví dụ: nang và u máu), an toàn, chi phí thấp và khả năng hướng dẫn sinh thiết. Những điểm yếu của siêu âm bao gồm không có khả năng mô tả toàn bộ gan ở nhiều bệnh nhân và tính chất kém hơn của siêu âm so với CT như một phương tiện phát hiện bệnh ác tính ngoài gan. Siêu âm ít nhạy hơn CT hoặc MRI trong việc phát hiện các tổn thương khu trú. Siêu âm có tăng cường chất tương phản chắc chắn sẽ cải thiện việc phát hiện và xác định đặc điểm tổn thương gan, nhưng tác động của chúng vẫn chưa rõ ràng.
Những đặc điểm điển hình trong các tổn thương gan khu trú thường gặp được thảo luận, và một số gợi ý để cải thiện chẩn đoán trên siêu âm được trình bày. Dòng chảy Doppler màu tăng lên nên lưu ý đến khả năng ung thư biểu mô tế bào gan và tăng sản nốt khu trú, nhưng chẩn đoán Doppler cuối cùng không có độ đặc hiệu cao. Siêu âm, bao gồm phân tích Doppler, rất hữu ích để đánh giá khả năng cắt bỏ các khối u ác tính. Siêu âm trong mổ là phương thức hình ảnh nhạy nhất để phát hiện các tổn thương khu trú ở gan.
1. Fatty liver/ Steatosis: Gan nhiễm mỡ
H1. Focal fatty liver: Gan nhiễm mỡ khu trú
H2: Focal fatty liver with preservation of the normal vasculature: Gan nhiễm mỡ khu trú với biểu hiện sự phân bố mạch máu bình thường.
H3. Focal fatty liver anterior to the portal vein: Gan nhiễm mỡ khu trú trước tĩnh mạch cửa.
H4. Inhomogeneous liver caused by fatty liver changes: Gan không đồng nhất do sự thay đổi của gan nhiễm mỡ.
H5. Inhomogeneous liver with focal fatty changes in a patient who also has Hodgkin’s lymphoma (The CT scan of the liver was normal): Gan không đồng nhất với sự thay đổi nhiễm mỡ khu trú ở bệnh nhân cũng bị ung thư hạch Hodgkin (Chụp CT gan là bình thường).
H6. Incidentally found small hyperechoic lesions best seen with the high frequency probe that proved to be focal fatty changes and not hemangiomas: Tình cờ phát hiện các tổn thương tăng âm nhỏ được nhìn thấy rõ nhất với đầu dò tần số cao được chứng minh là các thay đổi mỡ khu trú chứ không phải u máu.
H7. Very heterogeneous liver with hyperechoic areas. Biopsy proved these areas to be fibrosis and fatty changes no signs of malignancy: Gan rất không đồng nhất với các vùng tăng âm. Sinh thiết chứng minh những vùng này bị xơ hóa và thay đổi mỡ không có dấu hiệu ác tính.
H8. Focal sparing mimicking hypoechoic masses: Vùng không nhiễm mỡ giống với khối giảm âm.
H9. Area of focal fatty sparing in a fatty liver: Vùng không nhiễm mỡ khu trú trên nền gan nhiễm mỡ.
H10. Fatty infiltration/steatosis and focal sparing/non steatosis causing segmental hypoechoic areas. There is a normal liver vascularity better seen within the hypoechoic areas than in the steatotic areas.
Thâm nhiễm mỡ và không nhiễm mỡ gây ra các vùng giảm âm từng đoạn. Có sự phân bố mạch máu bình thường của gan được nhìn thấy tốt hơn ở vùng giảm âm so với vùng gan nhiễm mỡ.
H11. Fatty liver with focal sparing of the caudate lobe mimicking a hypoechoic mass: Gan nhiễm mỡ với vùng không nhiễm mỡ ở thùy đuôi giống như khối giảm âm.
H12. Segmental fatty infiltration/steatosis and focal sparing/non steatosis: Nhiễm mỡ từng đoạn và vùng không nhiễm mỡ.
H13. Segmental non steatosis in a fatty liver with an inhomogeneous aspect that biopsy proved to be caused by metastases of a melanoma: Không nhiễm mỡ từng đoạn trong gan nhiễm mỡ với đặc điểm không đồng nhất mà sinh thiết được chứng minh là do di căn của ung thư hắc tố.
2 . Hemangiomas: U máu
H1. U máu
H2. Multiple liver hemangiomas: nhiều u máu ở gan
H3. Giant hemangioma with typical globular peripheral enhancement with CEUS: U máu khổng lồ với tăng cường âm ở ngoại vi dạng hình cầu điển hình với siêu âm tăng cường chất tương phản (Contrast-enhanced ultrasound).
H4. Small hemangioma with CEUS: U máu nhỏ với siêu âm tăng cường chất tương phản.
H5. Hemangiomas with echogenic masses: U máu dạng khối tăng hồi âm
H6. Hemangiomas with large and small echogenic masses: U máu với các khối lớn và nhỏ tăng hồi âm.
H7. Liver hemangiomas: U máu ở gan (đầu dò Linear)
H8. Liver hemangiomas
H9. Large liver hemangioma: U máu lớn ở gan
H10. Large lobulated hyperechoic hemangioma with a hypoechoic center: U máu lớn tăng âm dạng nhiều thùy với trung tâm giảm âm.
H11. Large hemangiomas one with a hypoechoic central area: Một u máu lớn với vùng giảm âm trung tâm.
H12. Multiple hemangiomas with one hemangioma impressing the vena cava mimicking intravascular extension: Nhiều u máu với một u máu đè đẩy tĩnh mạch chủ giống như sự giãn của nội mạch.
H13. Atypical hemangiomas: Hypoechoic hemangioma. U máu không điển hình: U máu giảm âm.
H14. U máu không điển hình.
H15. Atypical hemangiomas with hypoechoic lesions in a fatty liver: U máu không điển hình với tổn thương giảm âm trong nền gan nhiễm mỡ.
H16. U máu ở gan không điển hình
H17. Atypical hemangioma with a hypoechoic mass with hyperechoic center: U máu không điển hình có khối giảm âm với trung tâm tăng âm.
H18. Giant hemangioma with a huge inhomogeneous hyperechoic mass: U máu khổng lồ với khối lớn tăng âm không đồng nhất.
H19. Hyperechoic lesion in the periphery of the liver that proved to be a lipoma: Tổn thương tăng âm ở ngoại vi của gan được chứng minh là u mỡ (trên CT).
3. Liver cysts: Nang gan
H1. Simple hepatic cysts: Nang gan đơn giản.
H2. Multiple liver cysts with various sizes: Nhiều nang gan với các kích thước khác nhau.
H3. Adult polycystic disease with polycystic kidneys and polycystic liver: Bệnh lý đa nang ở người lớn với thận đa nang và gan đa nang.
H4. Polycystic liver with an intracystic hemorrhage: Gan đa nang với xuất huyết trong nang.
H5. Polycystic liver with an intracystic hemorrhage: Gan đa nang với xuất huyết trong nang.
H6. Polycystic liver with an intracystic hemorrhage: Gan đa nang với xuất huyết trong nang.
H7. Polycystic liver with an intracystic hemorrhage: Gan đa nang với xuất huyết trong nang.
H8. Calcified hepatic cyst: nang gan vôi hóa.
H9. Infected liver cyst filled with air and debris: Nang gan bị nhiễm trùng chứa đầy khí và mảnh vụn.
4. Hepatic focal nodular hyperplasia (FNH) and hepatic adenoma: Tăng sản dạng nốt khu trú và U tuyến ở gan.
H1. Nearly isoechoic focal nodular hyperplasia (FNH): Tăng sản dạng nốt khu trú gần đồng hồi âm với nhu mô gan.
H2. Focal nodular hyperplasia with a nearly isoechoic mass with spokewheel vascularity
Tăng sản dạng nốt khu trú với một khối gần đồng âm với sự phân bố mạch máu hình nan hoa.
H3. Incidentaly found liver lesion that proved to be a focal nodular hyperplasia: Tình cờ phát hiện tổn thương gan được chứng minh là tăng sản dạng nốt khu trú.
H4. Focal nodular hyperplasia with two lesions with a radial scar: Tăng sản dạng nốt khu trú với hai tổn thương có sẹo xuyên tâm.
H5. Focal nodular hyperplasia with a well defined slightly hypoechoic mass with typical radial vascularity: Tăng sản dạng nốt khu trú với một khối giảm âm nhẹ giới hạn rõ với sự phân bố mạch máu xuyên tâm điển hình.
H6. Large FNH with a large isoechoic space occupying mass: FNH lớn với một khối choáng chỗ lớn đồng âm.
H7. Oral contraceptives induced liver adenomas in a 25 year old woman: Thuốc tránh thai đường uống gây ra u tuyến gan ở một phụ nữ 25 tuổi.
H8. Hepatic mass that proved to be a hepatic adenoma: Khối ở gan được chứng minh là u tuyến gan.
H9. Liver adenoma in a patient with a fatty liver: U tuyến gan ở bệnh nhân bị gan nhiễm mỡ.
H10. Hypoechoic liver lesion that proved to be a liver adenoma: Tổn thương giảm âm ở gan được chứng minh là u tuyến gan với sự phân bố mạch máu.
H11. Incidentally found liver mass in a young patient using oral contraceptives that proved to be an adenoma: Tình cờ phát hiện thấy khối u ở gan ở một bệnh nhân trẻ tuổi sử dụng thuốc tránh thai được chứng minh là u tuyến.
H12. Obese patient with an inhomogeneous liver with 2 lesions with cystic areas that proved to be hepatic adenomas with hemorrhage caused by oral contraceptives: Bệnh nhân béo phì với gan không đồng nhất, có 2 tổn thương gồm các vùng nang được chứng minh là u tuyến gan có xuất huyết do uống thuốc tránh thai.
H13. The rest of the liver is also inhomogeneous with focal sparing and small adenomas: Phần còn lại của gan cũng không đồng nhất với vùng không nhiễm mỡ và các u tuyến nhỏ.
H14. Liver adenomas in a male body builder using anabolic steroids: U tuyến gan ở người xây dựng cơ thể nam bằng cách sử dụng steroids đồng hóa.
5. Hydatid cysts: Các nang sán chó
H1. Hydatid cyst with small intramural nodule: Nang sán chó với nốt nhỏ trong thành
H2. Hydatid cyst with detached enterocyst: Nang sán chó với nang ruột bị tách rời.
H3. Hydatid cyst: Nang sán chó
H4. Hydatid cyst with a complex thick walled cyst: Nang sán chó với nang có thành dày phức tạp
H5. Muliple large hydatid cysts: Nhiều nang sán chó lớn
H6. 2 Hydatid cysts with a thick irregular wall next to each other in the left liver lobe: 2 nang sán chó với thành dày không đều nằm cạnh nhau ở thùy gan trái.
H7. Old hydatid cyst with a partly calcified mass: Nang sán chó cũ gồm khối vôi hóa một phần.
6. Liver abscess: Áp xe gan
H1. Amebic liver abscess with an irregular pus filled cavity: Áp xe gan do Amip với một khoang chứa đầy mủ không đều.
H2. Two amebic abscesses: Hai áp xe gan do Amip
H3. Pyogenic liver abscess: Áp xe gan sinh mủ (áp xe gan do vi khuẩn): Áp xe gan nhiều thùy.
H4. Multilocular abscess in the right liver lobe: Áp xe nhiều thùy ở thùy gan phải
H5. Pyogenic liver abscesses with multiple small abscesses: Áp xe gan sinh mủ với nhiều ổ áp xe nhỏ.
H6. Multiple pyogenic liver abscesses in a patient treated with a papillotomy with air in the biliary tract: Nhiều ổ áp xe gan sinh mủ ở một bệnh nhân được điều trị bằng phương pháp cắt u nhú với khí trong đường mật.
A
H7. Toxoplasmosis with multiple liver and splenic abscesses: Nhiễm ký sinh trùng Toxoplasma với nhiều ổ áp xe ở gan (A) và lách (B).
H8. Liver abscess filled with pus and air after partial liver resection.There is also a pleural effusion: Áp xe gan chứa đầy mủ và khí sau phẫu thuật cắt một phần gan. Cũng có tràn dịch màng phổi kèm theo.
H9. Small peripheral liver abscess after cholecystectomy: Áp xe nhỏ ở ngoại vi của gan sau phẫu thuật cắt túi mật.
7. Liver Trauma: chấn thương gan
H1. Liver rupture with a subcapsular hematoma without free peritoneal blood: Vỡ gan với khối máu tụ dưới bao mà không có tràn máu tự do trong ổ bụng.
H2. Post traumatic lesion that is not vascularized. There is no hemoperitoneum. It proved to be an intraparenchymal hematoma: Tổn thương sau chấn thương không có sự phân bố mạch máu. Không có máu trong ổ bụng. Nó được chứng minh là khối máu tụ trong nhu mô.
H3. A month later the hematoma has liquefied: Một tháng sau khối máu tụ đã hóa lỏng.
H4. Liver rupture with minimal hemoperitoneum: Vỡ gan với tràn máu ổ bụng lượng ít.
H5. Intracapsular liver rupture: Vỡ gan trong bao.
H6. Liver rupture with a hyperechoic hematoma: Vỡ gan với khối máu tụ tăng âm
H7. Large liver rupture with expansion through the caudate lobe: Vỡ gan lớn với sự mở rộng lan đến thùy đuôi
A.
H8. Liver rupture in a young boy hard to see with a lower frequency transducer: Vỡ gan ở bệnh nhân nam trẻ tuổi khó thấy với đầu dò tần số thấp (A) (thấy rõ với đầu dò tần số cao (B)).
H9. Liver rupture with an inhomogeneous liver caused by a hyperechoic intraparenchymal hematoma and only a small amount of hemoperitoneum (diagnosis surgically confirmed)
Vỡ gan với nhu mô gan hồi âm không đồng nhất do khối tụ máu trong nhu mô tăng âm và chỉ có một lượng nhỏ dịch máu ổ bụng (chẩn đoán xác định bằng phẫu thuật)
H10. Liver rupture with a hypoechoic subcapsular hematoma: Vỡ gan với khối máu tụ dưới bao hồi âm kém.
H11. Subcapsular hematoma with a hyperechoic hematoma surrounding the right liver lobe: Khối máu tụ dưới bao với khối máu tụ tăng âm xung quanh thùy gan phải.
H12. Liver rupture with a large hematoma and false aneurysm: Vỡ gan với khối máu tụ lớn và giả phình mạch.
H13. The same patient a year later. There is now an arteriovenous fistula with inverted flow direction in the portal vein: Cùng một bệnh nhân một năm sau đó. Hiện tại có thông động tĩnh mạch với hướng dòng chảy ngược trong tĩnh mạch cửa.
H14. Old post traumatic liver hematoma with a calcified wall: Khối máu tụ cũ ở gan sau chấn thương có thành bị vôi hóa.
Tài liệu tham khảo:
- https://www.ultrasoundcases.info/cases/abdomen-and-retroperitoneum/liver/
-
Ultrasound of focal liver masses: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15602218/
BS. Lê Thị Ny Ny
Khoa Chẩn đoán hình ảnh, BV Nguyễn Tri Phương
Giảng viên anhvanyds
Để lại một phản hồi Hủy